Bước 1: Ngay sau khi tải về các bạn giải nén File D2VN_setup.rar (hoặc có thể mở trực tiếp trong file như hình).
Và mở D2VN_Setup.exe lên nhé !!
Bước 2: Sau khi cài đặt xong các bạn khởi chạy launcher D2VN ngoài màn hình Desktop của mình nhé.
Bước 3: Sau khi màn hình Launcher D2VN hiển thị như hình, các bạn chỉ cần Download Game (~ 1 GB) và chiến thôi nhé.
TRƯỚC KHI DOWNLOAD :
SAU KHI DOWNLOAD:
Trong trường hợp các bạn bị dính lỗi C0000005 thì các bạn sẽ cùng mình giải quyết trong 2 cách nhé:
Cách 1 :
Nếu như dính lỗi C000005, hãy thử restart lại máy tính của bạn vì D2VN lúc này đã tự động chạy phiên bản fix lỗi. Nếu như sau khi restart máy vẫn bị các bạn làm theo các cách ở dưới nhé.
Cách 2:
Nhấp chuột phải vào My Computer ( không phải là Shortcut), chọn Properties.
Nhấp vào thẻ Advanced.
Trong thẻ để ý phần Performance , chọn Settings.
Nhấp chuột sang thẻ Data Execution Prevention.
Nhấp chuột vào lựa chọn đầu tiên.
Sau đó ấn OK hết.
Restart lại máy tính của bạn.
Lưu Ý:
- Trong trường hợp các bạn đã Turn on DEP for essential Windows programs and services only và đã reset máy, nhưng vẫn bị lỗi C00000005 thì các bạn làm bước tiếp theo nhé.
Nhấp chuột vào lựa chọn thứ 2.
Nhấp chuột vào Add...
Tìm đến Thư mục diablo2.
Add 2 File Game.exe và Diablo2.exe.
Tick V 2 File Game.exe và Diablo2.exe vừa Add.
Restart lại máy tính của bạn.
Dưới đây là link Youtube thao tác dành cho các bạn khó hiểu nhé : Lỗi C0000005
3.Giới thiệu về Diablo 2 Tyrael Might:
Phiên bản 1.13c Mod by D2VN.
Lối chơi : Nonladder - Ladder.
Giới hạn : Không giới hạn cửa sổ Game (Nhiều Account đều được).
Thay đổi : Lord Of Destruction giữ nguyên gốc.
Mod by D2VN :
+ Items : Implict Armor - Unique - Unique Upgraded Level 1 - 2 -3 - 4 -5 . . .
+ Hệ thống Skills Upgrade.
+ Hệ thống Charm Wing - Aura mới mẻ.
+ Shop D2VN đa dạng.
+ Extra Quest : Secret Cow Level 2 - Salvation of Tower - Warth of the Lich King - Raise of Uber - Diablo God of Uber
Mỗi Class sẽ có 3 Skills Upgrade sẵn trong Class, để có được Skills Upgraded Người chơi chỉ cần Nâng Skill bất kỳ lên Level 20 thì sau 3 lần Cast Skill sẽ có hiệu ứng Chance to cast (CTC) của Class đó.
Damage To Demons % - Tăng sức sát thương khi gặp Demon.
Damage To Mana % - Tăng nội lực khi bị sát thương.
Damage To Undead % - Tăng sức sát thương khi gặp Undead.
Damage vs Monster Type - Tăng sức sát thương khi gặp một số loại quái vật.
Enhanced Damage % - Sát thương cơ bản (vũ khí) tăng %.
Enhanced Min Damage % - Sát thương tối thiểu (vũ khí) tăng %.
Fire Damage - Tăng sát thương lửa.
Kick Damage - Tăng sát thương có lực đẩy. (Dành cho Kick Assassin - Dragon Talon Skill)
Lightning Damage - Tăng sát thương điện.
Max 1-handed Damage - Tăng sát thương tối đa cho vũ khí 1 tay.
Max 2-handed Damage - Tăng sát thương tối đa cho vũ khí 2 tay.
Max Cold Damage - Tăng sát thương băng tối đa.
Max Fire Damage - Tăng sát thương lửa tối đa.
Max Lightning Damage - Tăng sát thương điện tối đa.
Max Magic Damage - Tăng sát thương ma thuật tối đa.
Max Poison Damage - Tăng sát thương độc tối đa.
Min to Max Magic Damage - Tăng sát thương ma thuật tối thiểu - tối đa.
Poison Damage - Tăng sát thương độc (có thêm thời gian trúng độc).
Chance of Crushing Blow(CB) % - Tăng % khả năng rút máu đối thủ thành công (tấn công thông thường).
Chance of Deadly Strike % - Tăng % khả năng gấp đôi sức sát thương
- Player, Hireling, Monster, NPC đều có sẵn 5% Chance of Deadly Strike
- Deadly Strike của Monster nhân đôi tất cả các loại sát thương (thông thường và ma thuật)
- Deadly Strike của Player chỉ nhân đôi phần sát thương thông thường (Physical Damage)
Chance of Open Wounds % - Tăng % khả năng không cho đối thủ chữa thương, mất máu từ từ (tấn công thông thường)
- Không thể kháng lại Open Wounds
- Open Wounds kéo dài trong 8 giây.
- Open Wounds sẽ thay đổi tỷ lệ mất máu của đối phương tỷ lệ thuận với level của người ra đòn.
- Tỷ lệ mất máu:
--- Monster: 1%
--- Boss: 0.5%
--- Player: 0.25 %
Steal - Đánh cắp
Life Stolen Per Hit % - Đánh cắp % sinh lực sau khi đánh
Mana Stolen Per Hit % - Đánh cắp % nội lực lực sau khi đánh
Mức độ rút máu khi đánh cận chiến:
--- Mặc định: rút 1/4 lượng máu
--- Chiến đấu với người chơi khác: rút 1/10 lượng máu
--- Chiến đấu với đệ tử người chơi khác: rút 1/10 lượng máu
--- Chiến đấu với người chơi độ khó cuối cùng (Hell), boss Uniques: rút 1/8 lượng máu
Mức độ rút máu khi chiến đấu từ xa
--- Mặc định: rút 1/8 lượng máu
--- Chiến đấu với người chơi khác: rút 1/20 lượng máu
--- Chiến đấu với đệ tử người chơi khác: rút 1/20 lượng máu
--- Chiến đấu với người chơi độ khó cuối cùng (Hell), boss Uniques: rút 1/16 lượng máu
Defense - Sức chống đỡ
Defense vs Melee - Tăng sức chống đỡ sát thương cự ly gần
Defense vs Missile - Tăng sức chống đỡ sát thương từ xa
Defense - Tăng sức chống đỡ
Reduce Monster Defense per Hit - Giảm phỏng thủ của quái vật sau mỗi cú đánh
Enhanced Defense % - Sức chống đỡ tăng % (chỉ dành cho item có sức chống đỡ)
Chance of Bolcking (ICB) % - Tăng % đỡ đòn hiệu quả của khiên
Extra - Mở rộng
Add Experience % - Tăng % Kinh nghiệm được thưởng.
Chance Of Getting Magic Item % - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật.
Extra Gold From Monsters % - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật.
Heal After Kill - Hồi phục sinh lực sau khi giết quái vật.
Mana After Kill - Hồi phục nội lực sau khi giết quái vật.
Increased Sockets - Thêm lỗ cho đồ vật.
Increased Stack Size - Nâng cao số lượng lao hoặc búa ném.
Level Requirements % - Yêu cầu cấp độ để có thể sử dụng đồ (giảm càng nhiều càng tốt).
Light Radius - Tăng hả năng quan sát.
Reduce Prices % - Giá trong shop giảm %.
Repair 1 Durability In Seconds - Tự động sửa chữa sau khoảng thời gian.
Replenish 1 Quantity In Seconds - Tự động hồi lại sau khoảng thời gian.
Requirements % - Yêu cầu cơ bản để có thể sử dụng đồ (giảm càng nhiều càng tốt).
Bonus % Life Summon - Tăng % Sinh lực cho Summon (Đệ tử được gọi ra từ class - Druid - Necromancer - Amazon - Assassin).
Bonus % DamageSummon - Tăng % Sát thương cho Summon (Đệ tử được gọi ra từ class - Druid - Necromancer - Amazon - Assassin).
Other - Khác
Attack Freezes Target - Đóng băng đối thủ.
Cannot be Frozen - Không thể bị đóng băng.
Half Freeze Duration - Giảm một nửa thời gian bị đóng băng (không phải bị nhiễm lạnh).
Heal Stamina Plus % - Tăng tốc độ hồi phục thể lực.
Hit Blinds Target - Giảm khả năng quan sát của đối phương.
Ignore Target Defense - Bỏ qua sức chống đỡ của Monster (đánh trực tiếp vào sinh lực) - Không tác dụng cho Player (PvP)
Indestructible - Không thể bị hư hại.
Knock Back - Khi bị đối phương sát thương, có khả năng đẩy đối phương ra xa. ()
Life After Each Demon Kill - Tăng sinh lực sau khi giết Demon.
Mana After Each Kill - Tăng nội lực sau khi giết quái.
Max Durability % - Tăng độ bền tối đa.
Prevent Monster Heal - Monster không thể hồi máu.
Regenerate Mana Plus % - Tăng tốc độ hồi phục nội lực.
Replenish Life - Tăng tốc độ hồi phục sinh lực.
Rest In Peace % - Tăng % khả năng ngăn không cho quái vật hồi sinh.
Slower Stamina Drain % - Tăng sức bền của thể lực (thể lực xuống chậm hơn).
Slows Target By % - Làm tốc độ của đối phương giảm %.
Throwabe - Có thể ném được.
Pierce - Xuyên qua (thẩm thấu - giảm khả năng chống đỡ)
Pierce Attack % - % Tấn công xuyên qua thành công (hay nói theo phong cách võ lâm là bỏ qua phòng thủ)
Pierce Cold - Gia tăng % khả năng xuyên qua của băng (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương)
Pierce Fire - Gia tăng % khả năng xuyên qua của lửa (giảm khả năng chống đỡ lửa của đối phương)
Pierce Lightning - Gia tăng % khả năng xuyên qua của điện (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương)
Pierce Poison - Gia tăng % khả năng xuyên qua của độc tố (giảm khả năng chống đỡ độc tố của đối phương)
Reduce - Suy giảm
Damage Reduce By - Giảm sát thương
Damage Reduce By % (DR%) - Giảm % sát thương
Magic Damage Reduce By - Giảm sát thương ma thuật
Magic Damage Reduce By % (MR%) - Giảm % sát thương ma thuật
Poison Lenght Reduce By % - Giảm % thời gian trúng độc
Resist - Kháng
Cold Resistance % - Tăng % kháng băng.
Fire Resistance % - Tăng % kháng lửa.
LightningResistance % - Tăng % kháng điện.
Poison Resistance % - Tăng % kháng độc.
Magic Resistance % - Tăng % kháng ma thuật.
Max Cold Resistance % - Tăng % kháng băng tối đa.
Max Fire Resistance % - Tăng % kháng lửa tối đa.
Max Lightning Resistance % - Tăng % kháng điện tối đa.
Max Magic Resistance % - Tăng % kháng ma thuật tối đa.
Max Poison Resistance % - Tăng % kháng độc tối đa.
All Resistance % - Tăng % kháng tất cả (trừ kháng ma thuật).
Absorb - Hấp thu nhận sát thương sẽ hồi máu
Cold Absorb - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực.
Cold Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương băng thành sinh lực.
Fire Absorb - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực.
Fire Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương lửa thành sinh lực.
Lightning Absorb - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực.
Lightning Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương điện thành sinh lực.
Magic Absorb - Tăng hấp thu sát thương ma thuật thành sinh lực.
Magic Absorb % - Tăng hấp thu % sát thương ma thuật thành sinh lực.
Skill - Chiêu thức
All Skill - Tăng tất cả các cấp độ kỹ năng.
Aura (Skill when equipped) - Tự động sử dụng kỹ năng khi đồ vật được sử dụng.
Charged Skill - Được phép sử dụng các kỹ năng (không theo nhân vật, giới hạn số lần).
Class Skill Level - Tăng cấp độ kỹ năng (tùy theo nhân vật mà có được sử dụng hay không).
Elemental Skills - Kỹ năng thuộc nguyên tố cơ bản (băng, lửa, sét, độc).
Non - Class Skill - Cấp độ kỹ năng (Có thể sử dụng kỹ năng của Class khác vĩnh viễn,không theo nhân vật, tiêu hao nội lực).
Skill Level - Cấp độ kỹ năng.
Skill On Attack - Tự động sử dụng kỹ năng khi ở trạng thái chiến đấu.
Skill On Death - Tự động sử dụng kỹ năng khi chết.
Skill On Hit - Tự động sử dụng kỹ năng khi đánh.
Skill On Kill - Tự động sử dụng kỹ năng khi giết.
Skill On Level Up - Tự động sử dụng kỹ năng khi lên cấp độ.
Skill Tab Levels - Tăng cấp độ của bảng kỹ năng.
Skill When Struck - Tự động sử dụng kỹ năng khi bị tác động nhiều vào người.
Passive - Bị động
Passive Cold Mastery % - Gia tăng % dame hệ băng (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của băng - bị động)
Passive Cold Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của băng (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương - bị động)
Passive Fire Mastery % - Gia tăng % dame hệ lửa (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của lửa - bị động)
Passive Fire Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của lửa (giảm khả năng chống đỡ lửa của đối phương - bị động)
Passive Lightning Mastery % - Gia tăng % dame hệ điện (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của điện - bị động)
Passive Lightning Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của điện (giảm khả năng chống đỡ băng của đối phương - bị động)
Passive Poison Mastery % - Gia tăng % dame hệ độc tố (sử dụng thành tạo để tăng sức sát thương của độc tố - bị động)
Passive Poison Pierce % - Gia tăng % khả năng xuyên qua của độc tố (giảm khả năng chống đỡ độc tố của đối phương - bị động)
Option By Level - On Time - On Level
ByLevel - Tăng lên theo cấp độ người sử dụng
Absorb Cold Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực theo cấp độ
Absorb Fire Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực theo cấp độ
Absorb Lightning Damage (on Lvl) - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực theo cấp độ
Attack Rating (on Lvl) - Tăng lực tấn công theo cấp độ
Attack Rating against Demons (on Lvl) - Tăng lực tấn công khi gặp Demon theo cấp độ
Attack Rating against Undead (on Lvl) - Tăng lực tấn công khi gặp Undead theo cấp độ
Attacker Takes Damage of (on Lvl) - Tăng phản đòn sát thương cận chiến theo cấp độ
Bonus to Attack Rating (on Lvl) - Thưởng lực tấn công tăng theo cấp độ
Chance of Crushing Blow % (on Lvl) - Tăng % rút máu đối thủ thành công theo cấp độ
Chance of Deadly Strike % (on Lvl) - Tăng % gấp đôi sức sát thương thông thường theo cấp độ
Chance of Getting Magic Items % (on Lvl) - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật theo cấp độ
Chance of Open Wounds % (on Lvl) - Tăng % không cho đối thủ lành vết thương, mất máu từ từ theo cấp độ
Cold Resistance % (on Lvl) - Tăng kháng băng theo cấp độ
Damage to Demons % (on Lvl) - Tăng sức sát thương khi gặp Demon theo cấp độ
Damage to Undead % (on Lvl) - Tăng sức sát thương khi gặp Undead theo cấp độ
Defense (on Lvl) - Tăng sức chống đỡ theo cấp độ
Dexterity (on Lvl) - Tăng khéo léo theo cấp độ
Engery (on Lvl) - Tăng trí tuệ theo cấp độ
Enhanced Defense (on Lvl) - Tăng % sức chống đỡ (chỉ dành cho item có sức chống đỡ) theo cấp độ
Enhanced MaxDmg (on Lvl) - Tăng % sát thương tối đa (vũ khí) theo cấp độ
Extra Gold From Monsters % (on Lvl) - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật theo cấp độ
Fire Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng lửa theo cấp độ
Heal Stamina Plus % (on Lvl) - Tăng % tốc độ hồi phục thể lực theo cấp độ
Kick Damage (on Lvl) - Tăng sát thương có lực đẩy theo cấp độ
Life (on Lvl) - Tăng sinh lực theo cấp độ
Lightning Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng điện theo cấp độ
Mana (on Lvl) - Tăng nội lực theo cấp độ
Max Cold Damage (on Lvl) - Tăng sát thương băng tối đa theo cấp độ
Max Damage (on Lvl) - Tăng sát thương tối đa theo cấp độ
Max Fire Damage (on Lvl) - Tăng sát thương lửa tối đa theo cấp độ
Max Lightning Damage (on Lvl) - Tăng sát thương điện tối đa theo cấp độ
Max Poison Damage (on Lvl) - Tăng sát thương độc tối đa theo cấp độ
Max Stamina (on Lvl) - Tăng thể lực tối đa theo cấp độ
Poison Resistance % (on Lvl) - Tăng % kháng độc theo cấp độ
Streng (on Lvl) - Tăng sức khỏe theo cấp độ
Vitality (on Lvl) - Tăng sinh mệnh theo cấp độ
ByTime - Tăng lên theo thời gian sử dụng
Absorb Cold Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương băng thành sinh lực theo thời gian
Absorb Fire Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương lửa thành sinh lực theo thời gian
Absorb Lightning Damage (by Time) - Tăng hấp thu sát thương điện thành sinh lực theo thời gian
Attack Rating % (by Time) - Tăng % lực tấn công theo thời gian
Attack Rating (by Time) - Tăng lực tấn công theo thời gian
Attack Rating against Demon (by Time) - Tăng lực tấn công khi gặp Demon theo thời gian
Attack Rating against Undead (by Time) - Tăng lực tấn công khi gặp Undead theo thời gian
Chance of Crushing Blow % (by Time) - Tăng % rút máu đối thủ thành công theo thời gian
Chance of Deadly Strike % (by Time) - Tăng % gấp đôi sức sát thương thông thường theo thời gian
Chance of Open Wounds % (by Time) - Tăng % không cho đối thủ lành vết thương, mất máu từ từ theo thời gian
Cold Resistance % (by Time) - Tăng % kháng băng theo thời gian
Damage to Demons % (by Time) - Tăng sức sát thương khi gặp Demon theo thời gian
Damage to Undead % (by Time) - Tăng sức sát thương khi gặp Undead theo thời gian
Defense (by Time) - Tăng sức chống đỡ theo thời gian
Dexterity (by Time) - Tăng khéo léo theo thời gian
Engery (by Time) - Tăng trí tuệ theo thời gian
Find Magic Items (by Time) - Tăng % tìm kiếm đồ vật ma thuật theo thời gian
Fire Resistance % (by Time) - Tăng % kháng lửa theo thời gian
Gold From Monsters % (by Time) - Tăng % tiền rơi ra từ quái vật theo thời gian
Heal Stamina Plus % (by Time) - Tăng tốc độ hồi phục thể lực theo thời gian
Kick Damage (by Time) - Tăng sức sát thương có lực đẩy theo thời gian
Life (by Time) - Tăng sinh lực theo thời gian
Lightning Resistance % (by Time) - Tăng % kháng điện theo thời gian
Mana (by Time) - Tăng nội lực theo thời gian
Max Cold Damage (by Time) - Tăng sức sát thương băng tối đa theo thời gian
Max Damage % (by Time) - Tăng % sức sát thương tối đa theo thời gian
Max Damage (by Time) - Tăng sức sát thương tối đa theo thời gian
Max Damage (by Time) - Tăng sức sát thương tối đa theo thời gian
Max Fire Damage (by Time) - Tăng sức sát thương lửa tối đa theo thời gian
Max Lightning Damage (by Time) - Tăng sức sát thương điện tối đa theo thời gian
Max Poison Damage (by Time) - Tăng sức sát thương độc tối đa theo thời gian
Max Stamina (by Time) - Tăng thể lực tối đa theo thời gian
Poison Resistance % (by Time) - Tăng % kháng độc theo thời gian
Streng (by Time) - Tăng sức khỏe theo thời gian
Vitality (by Time) - Tăng sinh mệnh theo thời gian
Đây là chương trình Runewizard (Bản cũ LoD 1.13c) : Runewizard
Tìm các thành phần cần có : All Weapon 5 Socket và Rune.
Cách 2:
- Thay vì chạy đi kill monster để nhặt đồ Socket, ta hãy sử dụng Công Thức với Horadric Cube :
- Số lỗ trong Item Normal là ngẫu nhiên và chưa xác định , đồ low-quanlity ,superior không có tác dụng với cách này. Đồ phải là Normal và chưa có lỗ .
1 Tal Rune + 1 Thul Rune + 1 Perfect Topaz + Normal Body Armor = Socketed Body Armor of same type.
1 Ral Rune + 1 Thul Rune + 1 Perfect Sapphire + Normal Helm = Socketed Helm of same type .
1 Tal Rune + 1 Amn Rune + 1 Perfect Ruby + Normal Shield = Socketed Shield of same type .
1 Ral Rune + 1 Amn Rune + 1 Perfect Amethyst + Normal Weapon = Socketed Weapon of same type.
VD : Cần làm Runeword Call To Arm:
(Yêu cầu All Weapon = Bất kỳ vũ khí gì cũng được và 5 Sockets - và 5 cục Rune: Amn Ral Mal Ist Ohm ).
1. Cần có 1 thanh kiếm (Sword 5 Sockets) bằng cách đi farm, Shop, đục lỗ bằng công thức Cube hoặc đục lỗ bằng Quest 5 Act 1.
2. Cần 5 Rune gồm Amn Ral Mal Ist Ohm.
3. Bắt buộc phải chuẩn 5 lỗ. Không áp dụng với Sword 6 Sockets.
4. Việc cuối cùng cần làm là nhét Rune vào thanh kiếm kia theo đúng công thức và đúng thứ tự của Runeword thế là xong.
- Đây là tên những Item và level của chúng mà ta đục ra bao nhiêu socket nhé! Sử dụng Ctrl + F: Tên Items để tìm ra nhanh hơn nhé : Link Items Sockets
III. Làm thế nào để nâng cấp Rune ???
- Để nâng cấp Rune bạn có công thức sau:
SAme type Rune x3 = 1 Rune next level (nhập bằng Horadric Cube)
- Đến Hel Rune bạn không thể nhập như trên nữa và bạn có công thức khác :
3 Dol Runes + 1 Chipped Emerald = Hel Rune
3 Hel Runes + 1 Chipped Diamond = Io Rune
3 Io Runes + 1 Flawed Topaz = Lum Rune
3 Lum Runes + 1 Flawed Amethyst = Ko Rune
3 Ko Runes + 1 Flawed Sapphire = Fal Rune
3 Fal Runes + 1 Flawed Ruby = Lem Rune
3 Lem Runes + 1 Flawed Emerald = Pul Rune
2 Pul Runes + 1 Flawed Diamond = Um Rune
2 Um Runes + 1 Topaz = Mal Rune
2 Mal Runes + 1 Amethyst = Ist Rune
2 Ist Runes + 1 Sapphire = Gul Rune
2 Gul Runes + 1 Ruby = Vex Rune
2 Vex Runes + 1 Emerald = Ohm Rune
2 Ohm Runes + 1 Diamond = Lo Rune
2 Lo Runes + 1 Flawless Topaz = Sur Rune
2 Sur Runes + 1 Flawless Amethyst = Ber Rune
2 Ber Runes + 1 Flawless Sapphire = Jah Rune
2 Jah Runes + 1 Flawless Ruby = Cham Rune
Cham Runes + 1 Flawless Emerald = Zod Rune
IV. Làm thế nào để đồ Runeword trở nên mạnh mẽ??
- Chỉ số bạn ép Runeword lên đồ là cố định nên bạn hãy tìm cho mình đồ Normal Item mạnh nhất có thể.
VD : Cần làm Runeword Enigma:
(Yêu cầu All Armor = Bất kỳ áo giáp gì cũng được và 3 Sockets - và 3 cục Rune: Jah Ith Ber ).
1. Cần có 1 áo giáp (Armor 3 Sockets) bằng cách đi farm, Shop, đục lỗ bằng công thức Cube hoặc đục lỗ bằng Quest 5 Act 1.
2. Cần 5 Rune gồm Jah Ith Ber.
3. Bắt buộc phải chuẩn 3 lỗ (Không áp dụng với Armor 4 Sockets).
4. Thay vì Armor ở Level Normal - Sử dụng Armor ở Level Elite sẽ tốt hơn và có thể tham khảo Armor Level cao hơn : Link Body Armor
5. Việc cuối cùng cần làm là nhét Rune vào Armor kia theo đúng công thức và đúng thứ tự của Runeword thế là xong.
1. Khởi đầu:
- Về vấn đề farm Rune trong game, các nguồn tài liệu có nói nhiều về vấn đề này có thể anh em đọc sẽ hơi khó hiểu. Mình xin tóm gọn cho các anh em newbie những vấn đề đơn giản như sau:
Với đặc thù Diablo 2 chơi online nói chung và chơi trong server D2TM nói riêng, thường chúng ta Solo Maps nên sẽ có mức Drop của Room theo Players X = 1 (tối đa là 8 Players).
Sẽ có tỷ lệ 43,4 % quái, boss và chest rớt ko đủ đồ. (Còn ở D2TM mình cũng chưa rõ cụ thể tỷ lệ drop như thế nào, nhưng mình có cảm giác drop cao hơn so với bản gốc khá nhiều).
2. Hướng Farm Rune:
- Countess Act I:
Nomal: El Rune -> Ral Rune.
Nightmare: El Rune -> Io Rune (có tỷ lệ drop cao nhất Ko Rune).
Hell: El Rune -> Ist Rune (có tỷ lệ drop cao nhất Lo Rune).
- Farm Rune ở Hell Forge - Quest 2 Act IV: (Áp dụng Rush Account : Link Rush Account )
Nomal: El Rune -> Amn Rune.
Nightmare: Sol Rune -> Um Rune.
Hell: Hel Rune -> Gul Rune.
- Farm Rune ở Area 81: (Map có Level 81 -> 99):
Tuy nhiên, mình vẫn khuyến nghị anh em nên tập trung farm ở những map 85 để có thể kiếm được lượng Item và Rune hiệu quả nhất.
- Pits ( hay còn gọi là Area 85 ) là một vùng đất đặc biết mà ở đó tất cả các monster đều có lv85. Đây là một khu vực có monster đều khá dễ đánh và rơi một lượng trang bị khá là tốt vd DIADEM, TROLL BELT, CORONA,…..ngoài ra còn có cả High Rune. Và vùng area85 này chỉ phổ biến ở ở Hell, và tất nhiên mức độ Normol và Nightmare không hề có.
Đây là một số nơi Area 85 ở Hell :
ACT I : THE SIGHTLESS EYES.
TOWN I : ROGUE ENCAMPMENT.
The Mausoleum:
Sơ lược quái : chỉ có immu light, trên 4 Boss monsters
Gợi ý : tại Quest2 ACT I , có hai toà lăng mộ và toà The Mausoleum sẽ nằm bên phải theo hướng người treo cổ này
The Pit Level 1:
Sơ lược quái : bất cứ loại immu nào cũng có, có trên 6 Boss Monster
Gợi ý : tới Black Marsh đi lên tới khu vực TAMOE HIGHLAND và hang pit nằm ở đây
The Pit Level 2 :
Sơ lược quái : Undead, bất cứ loại immu nào cũng có, có trên 2 Boss Monster
Gợi ý : đi sâu vô bên trong The Pit level1 sẽ thấy lối đi xuống của The Pit level2
ACT II : THE SECRET OF THE VIZJEREI
TOWN : LUT GHOLEIN
Gợi ý : khi bạn chạy trên cây cầu từ Upper Kurast qua Tranvincal, đi chếch qua bên trái thì sẽ thấy The Ruined Fane, bên phải là The Disused Reliquary
ACT IV : THE HARROWING
TOWN : PANDEMONIUM FORTRESS
Sơ lược quái : các map Area85 của ACT IV có đủ loại quái immu
The River of Flame :
Gợi ý : tại City of the Dammed ta sẽ tìm thấy lối đi xuống địa ngục The River of Flame ( ngay tại đây chắc chắn sẽ có một way point về làng )
The Chaos Sanctuary :
Gợi ý : nơi đây chính là nơi ta sẽ gặp thiên sứ Hariel và tiến vào lâu đài giết Diablo ( way point cuối của ACT IV nằm ở ngay đây )
ACT V : LORD OF DESTRUCTION
TOWN : HARROGATH.
Sơ lược quái : các map Area85 của ACT V có đủ loại quái immu
The Worldstone Keep Level1:
Gợi ý : sau khi hạ gục 3 vị thần giữ cửa sẽ mở được cửa tiến vào khu vực The Worldstone Keep ngay đó
Throne Of Destruction :
Gợi ý : The World Keep có tất cả 3 tầng, đi hết 3 tầng của The Worldstone Keep sẽ đi tới Throne Of Destruction ( nơi đây ta sẽ gặp Baal và đám lâu la của hắn, tất cả đều là monster lv85 cả )
Đối với các Rune cao hơn Gul Rune (từ Vex Rune -> Zod Rune) khuyến cáo anh em nên tập trung ở những map có Area Level >= 81 và hy vọng “NHÂN PHẨM” và “PHÚC PHẦN” các cụ để lại.
Secret Cow là nơi tuyệt vời để farm rune trong server chúng ta.
Thông số % Better Chance of Getting Magic Item (gọi tắt %MF) không giúp nâng cao tỷ lệ rớt Rune.
Chiến thuật farm rune hữu hiệu nhất là anh em build char thật khoẻ để giết quái thật nhanh, thật nhiều để có nhiều cơ hội rớt rune hơn.
Nếu có thể khi đi farm bạn nên log đủ 3-4 char vào room pt với nhau để tăng thông số của room Players X = 3-4, cho tỷ lệ quái chết ko rớt đủ đồ xuống còn 29,5 %. Đồng nghĩa ta có nhiều cơ hội kiếm đc rune hơn.
Anh em cần nắm chắc công thức ghép rune của Horadric Cube để ghép được các Rune lớn từ Rune nhỏ.
Chuyện quan trọng nhất, đừng thắc mắc tại sao chạy 50 room rồi không có High Rune nào, bạn phải chạy hằng vài trăm thậm chí “K” room ko được gì thì mới là “ĐEN” nhé.
PHẦN THƯỞNG LỚN CHỈ DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI BIẾT NỖ LỰC KHÔNG NẢN CHÍ
ĐỪNG MONG MỚI CHẠY MẤY CHỤC ROOM MÀ ĐÃ NHẶT ĐƯỢC “ZOD”.
Sting Hackmap là 1 tools được sử dụng phổ biết ở sever mình. Nhưng không phải ai cũng biết sử dụng thành thạo hết các chức năng của nó. Mình viết bài này chủ yếu hướng dẫn những thao tác cơ bản nhất để mọi người có thể sử dụng tool hiệu quả và như ý muốn hơn là việc cứ phải dùng theo các thao tác mặc định.
Vì đây là bài viết tự nghiên cứu nên chắc chắn sẽ có sai sót.. Mọi người cùng góp ý để bài hoàn thiện hơn nhé.
I . MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
+ Bảng màu :
+ Cách mở các file thao tác:
- Mở sting hackmap lên, ở phía bên phải có 7 nút à chọn nút “Config Files” à xuất hiện hộp thoại nhỏ có 5 thao tác phụ. Chỉ sử dụng thao tác “Edit d2hackmap.cfg” và “Edit d2hackmap.vcb”. Các thao tác còn lại không nên tò mò.
- Thao tác “Edit d2hackmap.vcb” để mở file “d2hackmap.vcb”. Đây là file quan trọng để đánh mã các item và monster, định nghĩa các phím tắt được sử dụng.Ngoài ra còn định nghĩa 1 số nhóm item, nhóm monster,…
- Thao tác “Edit d2hackmap.cfg” để mở file “d2hackmap.cfg”. File này quản lý mọi thao tác, phím tắt, hiển thị trong game.
+ Cần nhớ kỹ 2 điều này: hạn chế tối đa việc sửa đổi thông tin trong file “d2hackmap.vcb” và viết sai câu lệnh trong file “d2hackmap.cfg”. Hậu quả của nó tương đối khó quản lý được.
II. CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.vcb”.
- Đây là file định nghĩa, đánh mã tất cả các loại item, area, monster trong game mà ta có thể quản lý. Việc thay đổi thông tin trong này cần phải cẩn trọng hơn. Tránh trường hợp đánh mã trùng, dùng ký tự lỗi đánh mã(ví dụ: viết nhầm ASW thành ÁW chẳng hạn),…
Tất nhiên, nếu bạn “chắc tay” thì việc thay đổi các mã trong này như ý muốn sẽ thoải mái hơn trong các thao tác ở file “d2hackmap.cfg”.
1. Các mã item: Weapons, Armors, Miscs
-Mã Weapons được đánh số từ 1 đến 306, bao gồm các loại loại vũ khí (kể cả các loại wands, staves, các vũ khí của riêng class).
Ngoài ra mỗi item còn có các mã text đi kèm (bao gồm cả chữ và số).
Đặc điểm đánh mã mặc định: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Armors được đánh số từ 1001 đến 1202, bao gồm tất cả các loại áo giáp, mũ, khiên, thắt lưng, găng tay, giày (kể cả các item của riêng class).
**Đặc điểm đánh mã mặc định của weapons và armors: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Miscs được đánh số từ 2001 đến 2139, bao gồm tất cả các loại item có thể “giữ trong inventor” được mà ko phải là weapons hay armors (bao gồm cả gold). Ngoài ra còn đánh số 1 số ký hiệu mà tool có hiển thị (chỉ số cột hp,mp,…). Đặc điểm đánh mã ở đây theo 1 quy tắc “nào đó” mà mình “chưa nhận ra” =.=
2. Các mã monster.
-Tool chia ra tổng cộng có 704 loại monster. Đánh mã ở đây chủ yếu dựa theo LvM. Việc thay đổi các mã ở khu vực này nên hạn chế, vì cơ bản, file “d2hackmap.cfg” có sử dụng tương đối nhiều. Tất nhiên, nếu quản lý được các thao tác, thì việc định dạng lại tất cả cũng không khó khăn mấy.
-Ngoài ra, trong map mới của sever có các monster tên là “the evil force”. Đây là các monster chưa được định nghĩa trong game nên Tool không hiển thị được. Đó chính là lý do khi vào map mới không thấy được hiển thị vị trí monster trên minimap.
3. Các mã missiles
-Bao gồm các loại unit “bay bay” (vd như arrow, bolt,…) được tạo ra từ một số unit khác (monster, player, traps,…). Có thể hiểu theo nghĩa khác đại loại là “đường đạn” của các unit cũng được. Có 681 loại missles, bao gồm tất cả các loại missles trong game. Mọi người nên xem qua tên các loại missles ở đây, hoặc dùng google để hiểu rõ hơn về missles.
4. Các mã Areas và Special object names trong game:
-Các khu vực (areas) trong game được đánh mã theo các atc.Có tổng cộng 132 areas. Ngoài ra còn các mục tiêu đặc biệt (Special object names) được hiển thị trên minimap (cairn’s stone, Tree of inifuss,…).
5. Các mã phím chức năng (virtual key)
-Bao gồm việc đánh mã các phím trong hệ thống. Cần hạn chế tối đa việc thay đổi mã ở khu vực này.
-Mỗi mã sẽ tương ứng với 1 “thao tác” được định nghĩa trong “hệ thống có sẵn của windown”. Ví dụ: mặc định là mã Vk_A là mã của thao tác “Bấm phím A” trên bàn phím.
6. Một số ký hiệu,mã màu,hiển thị,các định nghĩa riêng.
-Ở đây mọi người tự tìm hiểu nhé. Chủ yếu là các ký hiệu thông dụng thôi.
III. CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.cfg”
-Đây là file chứa mọi thao tác, hiển thị trực tiếp trong game. Bao gồm các câu lệnh gán phím tắt cho các thao tác, hiển thị. Việc thay đổi thông tin trong này tương đối an toàn, nhưng không đồng nghĩa với việc thích viết gì thì viết. Dù gì, cần thận vẫn hơn, không nên có sai sót.
-Vì các câu lệnh ở đây tương đối nhiều nên mình chủ yếu chỉ hướng dẫn các câu lệnh cần thiết.
-Trong file này, những dòng nào có dấu “//” đặt ở đầu dòng nghĩa là câu lệnh viết ở dòng đó đang bị ẩn- nói cách khác là ko có giá trị. Để kích hoạt lại dòng lệnh đấy, chỉ cần xóa CẢ 2 DẤU “/” đi.
1. Show CFGCheck Info : 0
2. Enable Language Check : 0
3. GameFilterSupport: 0
4. Localization Support: 0
5. CFG Version Eng : "Have fun!!"
//Từ 1 đến 5: các câu lệnh hiển thị kết quả khi kiểm tra khi tool vừa mới được bật. Chỉ hiện thị khi đang ở trong room.
6. Reload Config Key: VK_NUMPAD9
//Reload (tải lại) toàn bộ các thông tin của tool.
7. Perm Show Items Toggle: 0, VK_7
//Hiển thị toàn bộ item dưới đất. Tương tự phím Alt ở mặc định trong game. Nhưng không cần giữ phím mà chỉ cần bấm 1 lần.
8. Monster Resists Toggle: 1, -1
//Hiển thị resists của monster.
9. Socket Protect Toggle: 1, VK_INSERT
//Chế độ chặn socket vào item.
10. View Socketables Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị thông tin các rune,jewel,gem đã socket vào item
11. Item Basic Stats Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị chỉ số gốc của bảng stat
12. View Socket Base Items Toggle : 0 ,VK_6
//Hiển thị thông tin gốc của 1 item đã được socket.
13. Quick Next Game Key: VK_F
//Thoát game nhanh. Khi bấm phím này, game được kết thúc, đồng thời sẽ tự động tăng thêm 1 giá trị (được xác định ở câu lệnh số 36) vào số sau cùng của tên room hiện tại.
14. View Equipment Key: VK_Y
//Hiển thị trang bị của player khác (trỏ chuột vào rồi bấm phím)
15. Hidden Items Toggle: 1, VK_V
//Hiển thị các item được đánh dấu là ẩn được xác định ở các thao tác trong câu lệnh 54
16. Switch Item Show Mode: VK_9
//Hiển thị thông tin tổng hợp từ các item (%fcr,%fhr,%frw,…) ở bảng stat
17. Show Base Stat: 1, VK_OEM_4
//Hiển thị chỉ số gốc.
18. Default Game Name: "????????"
19. Default Game Password: "??????"
//18+19: tên game vào password mặc định khi kích hoạt tool.
20. Bug Auto Quit Toggle: 1, -1
//Bug tự động out game
21. Bug Alert Times: 3
//Bug thông báo thờii gian cảnh báo.
22. Skip Quest Message: 8
//Bỏ qua tin nhắn từ các Quest.
23. State Monitor Toggle: 0 , -1
//Hiển thị thông tin trạng thái của nhân vật. Khi kích hoạt sẽ hiển thị thời gian các buff (được cho phép hiển thị) đã tồn tại trên nhân vật.
36. Right Click Swap Toggle: 1, -1
37. Ctrl Click Swap Toggle : 1 ,-1
//Sử dụng thao tác tắt để chuyển item: nhấc item rồi click chuột phải (36) hoặc giữ ctrl rồi click chuột trái (37)
38. Quick Drop Toggle : 1 ,-1
//Cho phép vứt item nhanh bằng thao tác 36 vả 37.
39. Game Time Toggle: 1, -1
40. Clock Toggle: 1, -1
41. Layer Level No Toggle : 0, -1
42. Server Ip Toggle: 0, -1
43. Area Level Toggle: 1, -1
//39 đến 43: Hiển thị thông tin room bao gồm thời gian tính từ lúc vào game đến hiện tại (39), hiển thị đồng hồ tính theo đồng hồ máy tính (40), các cấp độ layer (41), Ip của sever (43) và cấp độ areas hiện tại (43)
44. Mini Shrines Toggle: 1, -1
// Hiển thị Srhines trên minimap
45. Automap Level Names Toggle: 1, -1
//Hiển thị tên các khu vực trên automap
46. Level Name Colour: White
//Màu sắc tên khu vực trên minimap
47. Automap Items Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Hiển thị đánh dấu item trên minimap
48. Rune Numbers Toggle: 1, -1
//Đánh số rune.
49.Automap Party Default: 1
50.Automap Names Default: 1
//Hiển thị vị trí party (49) và tên party (50) trên automap
51. Auto Invite Toggle: 0, VK_NUMPAD4
//Tự đông invite các player khác vào party
52. Auto Party Toggle: 0, VK_NUMPAD5
//Tự động accept các invite party
53.Auto Loot Permit : 1, VK_NUMPAD6
//Không rõ tác dụng ???
//Item Colours[?]: ?
//CÁC CÂU LỆNH ĐỂ HIỂN THỊ CÁC ITEM TRONG GAME.
//Các câu lệnh cơ bản
//Item Colours [Tên item][Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị item với cấp độ item cho phép.
//Item Colours [Tên item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị một item nào đó ở bất kỳ trạng thái nào: rare, magic, norm,unique,…
//<Tên nhóm item>[Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị 1 nhóm item với cấp độ cho phép
//<Tên nhóm item >: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị tất cả các item trong nhóm ở bất kỳ trạng thái nào
- Chú thích:
//<Tên item>: Có thể là mã của item được xác định ở file “d2hackmap.cvb”, hoặc là tên trực tiếp của item (shako, War hat,…) viết có dấu cách. KHÔNG PHẢI LÀ TÊN RIÊNG CỦA ITEM (Griffon’s eye, Shake, Viper amulet, ...)
//<Cấp độ item>: Có thể là normal,rare,magic,… hay là minor, light, great, super,… Có thể sử dụng mã cấp độ hoặc viết trực tiếp. Tham khảo phần cuối trong file “d2hackmap. vcb”
//<Tên nhóm item>: Là tên nhóm item đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”
//<Mã màu tên item>: là mã màu, hoặc tên màu trực tiếp đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”. Trong các mã màu tên item này có 1 loại mã là “-2”, CÁC ITEM ĐƯỢC ĐÁNH MÃ -2 này sẽ bị ẩn khi kích hoạt câu lệnh số 15.
//<Mã màu trên minimap>: Là mã màu được quy định trong bảng màu lưu tại folder tool.
55. Hidden Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn cái xác quái trên màn hình
56. Automap Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn các xác quái trên minimap
57. Một số câu lệnh đánh đấu màu các xác quái. Khi sử dụng bỏ 2 dấu // ở đầu câu
//Normal Corpse Colour: 0x08
//Boss Corpse Colour: 0x08
//Minion Corpse Colour: 0x08
//Champion Corpse Colour: 0x08
//Monster Corpse Colours[0+]: 0x08
//Monster Corpses[0+]: 1
58. Party Player Text Colour: 2
59. Neutral Player Text Colour: 9
60. Hostile Player Text Colour: 1
//58 đến 60: Các câu lệnh quy định màu của tên các thành viên trong party (58), Trung lập (59) và Đối thủ (60)
61. Neutral Player Colour: 0x6f
62. Hostile Player Colour: 0x5b
63. Friend Minion Colour : 0x7f
64. Player Minion Colour: 0xcb
//61 đến 64: Các câu lệnh quy định màu hiển thị trên minimap của các thành viên Trung lập (61), Đối thủ (62), Thành viên và các unit trong party (63) và các unit của bản thân (64).
65.Automap Monsters Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiển thị vị trí monster trên minimap
//66. Các câu lệnh đánh dấu màu monster trên minimap
Normal Monster Colour: 0x62
Boss Monster Colour: 0x5b
Minion Monster Colour: 0x66
Champion Monster Colour: 0x68
Act5 Barbarian Colour: 0x9f
Super Unique Colour : 0x6f
68. Automap Chests Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện hòm đồ trên minimap
69. Closed Chest Colour: 0x09
70. Locked Chest Colour: 0x08
//69+70: Câu lệnh đánh dấu màu các hòm thường (69) và hòm bị khóa (70) trên minimap
71. Automap Missiles Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện các Missiles trên minimap.
72. Các câu lệnh đánh dấu màu một số loại missiles trên minimap.
Hostile Missile Colour: 0x62
Guided Missile Colour: 0x5b
Tracer Missile Colour: 0x97
Other Missile Colour: 0x84
Missile Colours[All Arrows]: -2
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
Missile Colours[teeth]: 0x20
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
71. Câu lệnh đánh dấu tên item ethereal
Ethereal Item Prefix: "[Eth]"
Ethereal Item Postfix: "[Eth]"
IV. MỘT SỐ THAO TÁC KHÁC.
1. Install plugin cho game.
-Thao tác này có tác dụng load lại Plugin hoặc install Plugin cho game. Khi thay đổi 1 số thông tin ở một trong 2 file “d2hackmap.vcb” hay “d2hackmap.cfg” thì cần thực hiện thao tác này thì game mới nhận các thay đổi đó.
-Việc Reload này khác câu lệnh số 6 ở điểm: câu lệnh số 6 chỉ có tác dụng load lại một số thông tin về việc hiển thị trong room, còn reload này sẽ load lại toàn bộ mọi thay đổi.
-Việc thực hiện thao tác này nên sử dụng khi đang ở chanel. Nếu sử dụng trong room thỉnh thoảng bị lỗi.
-Các bước thao tác như sau:
+B1: mở sting hackmap lên và click chuột phải vào file loader mà muốn Reload
+B2: chọn Install Plugin
2. Load 1 số file .dll khác
- Chủ yếu là load thêm chức năng auto teleport vào game. Tạm thời t cũng không thấy có tính năng nào khác được sử dụng rộng rãi như autoteleport này. Các thao tác như sau:
+B1: mở sting maphack lên và click chuột phải vào file loader mà bạn muốn sử dụng autotele
+B2: chọn Load Other DLL
+B3: chọn file .DLL muốn load. Trong trường hợp này là file Autoteleport.dll. Lưu ý: file này không có sẵn trong tool, cần tự tìm kiếm và down về.
3. Kiểm tra các Dll đang được load trong file loader được chọn.
+B1. Mở sting hackmap lên rồi click chuột trái vào file loader muốn kiểm tra.
+B2. Chọn Tab DLLS ở phía trên.
Thao tác này giúp kiểm tra các file dll đang được load trong file loader được chọn.
Ví dụ cơ bản :
( dấu // chỉ là ghi chú code của các bạn )
Item colours[1-1202][Magic]: -2,-1 // hide các magic item
Item colours[amulet][Magic]: -2,-1 // hide amulet magic
Item colours[Ring][Magic]: -2,-1 // hide ring magic
+Còn muốn show lại charm thì dùng code
Charm Colours[1+]: Purple // code gốc
Nếu đã có đầu tư thì cố gắng mò mẫm chi tiết hơn nhé !! Chúc các bạn may mắn
Hireling là những NPC hỗ trợ chúng ta trong quá trình chơi, cũng có level, chỉ số và sử dụng được 1 số item. Hireling là những người đồng đội rất trung thành, sẵn sàng chiến đầu đến chết, mỗi một char đều ít nhiều cần 1 Hireling hết. Hireling sẽ luôn đi theo bạn, và tấn công đối phương từ quái vật đến người chơi đối đầu với chúng ta mà ko cần ra lệnh. Chúng ta có thể quan sát thấy nó trên minimap với ký hiệu chữ X màu xanh lá cây nhạt. Điểm đáng lưu ý là mỗi một char chỉ được phép có 1 hireling, do đó, với 1 party gồm 8 người thì tối đa cũng sẽ chỉ là 8 hireling.
Server D2TM :
Area Of Effect: Là tên gọi chung của các kỹ năng có tầm ảnh hưởng, vùng hiệu ứng hay có chức năng xác định phạm vi tấn công theo vùng
Barbarian là hireling ở Act 5, bạn có thể thuê họ từ NPC Qual Kehk ở Act 5 sau khi hoàn thành Quest 2 của Act V.
Barbarian là loại Hireling có lương damage cao, máu nhiều và def vào loại tốt.
Đặc biệ
Thêm Skills AOE giúp đòn đánh lan rộng hơn.
Thêm Aura Conviction (- Damage Reduced và Magic Damage Reduced)
Tăng Speed và Damage.
Buff chỉ Số Hireling và được lấy từ Diablo 2 Resurrected.
Đó là những NPC mà khi nói chuyện với họ, bạn có thể thuê Hireling. Ở Act4, ko có hireling riêng, tuy nhiên, nếu như hireling của bạn chết, bạn có thể nói chuyện với thiên sứ Tyrael để hồi sinh lại họ.
II. ĐẶC ĐIỂM RIÊNG:
Sau đây, xin được nói tiếp về đặc tính riêng của các Hireling.
Đầu tiên là Rogue, hireling ở act 1.
III. Một số điều cần biết khác:
Bạn sẽ chỉ có thể bắt đầu được thuê hireling khi thực hiện xong quest 2 của act 1 hoặc đạt đến level 9.
Ở act 5, bạn chỉ có thể thuê được hireling khi thực hiện xong quest 2 của Qual Kehk.
Hireling có HP giới hạn nhưng lại có nguồn mana vô tận.
Hireling có thể nhận được các buff từ Warcry của Bar, aura của Pal, Enchant của Sorceress,v.v
Bạn có thể bật, tắt icon của Hireling trên màn hình bằng phím Z.
Hireling tự hành động và không thể chỉ định hireling làm gì cả.
Hireling cũng sẽ có chỉ số resistance, và max vẫn sẽ là 75. Các hireling cũng sẽ chịu ảnh hưởng của Nightmare, Hell, các chỉ số sẽ tự giảm xuống.
Khi hireling của bạn chết, bạn có thể tính đến việc thuê 1 hireling khác. Bởi khi đồng ý thay 1 hireling khác, tất cả các item nó đang mang cũng sẽ mất đi. Do đó, tốt nhất là hãy luôn luôn hồi sinh lại hireling, lấy hết item của nó ra, rồi hãy tính đến việc thuê 1 hireling khác.
Cũng như char, hireling có khả năng tự hồi máu, không cần từ item. Bạn cũng có thể regen cho nó từ aura của Paladin, từ well, từ item hay tại các NPC có khả năng hồi HP, MP.
1. Damage:
Hireling cũng có damage riêng, được cộng thêm vào từ item. Cách tính damage sẽ là:
Hireling min = [(weapon min)*(str+100)/100]+base min
Hireling max = [(weapon max)*(str+100)/100]+base max
Các damage được cộng thêm từ item như Fire, cold, lightning, poison cũng sẽ được tính vào.
Các loại item +damage theo % sẽ không tăng vào damage gốc mà tăng vào damage từ item nó mang lại tương tự như char (ví dụ: damage của item là 300, thì khi có dòng 50% enhance damage, damage của item sẽ lên 450, được tính trực tiếp bằng damage của item mang lại).
Điều quan trọng nữa là với % enhance damage, nếu nó là thuộc tính của armor, helm, thì khi không sử dụng weapon, nó sẽ ko có tác dụng, bởi +% damage chỉ có hiệu lực với weapon nó đang sử dụng mà ko có hiệu lực với base damage của hireling.
Damage của Hireling với boss cũng rất khác. Với các Boss ở Normal sẽ chỉ còn 50%, ở Nightmare là 35% và ở Hell là 25%. Đồng thời, hireling sẽ nhận 1 lượng damage X10 lần từ các boss cuối màn như Mephisto, Andariel,v.v.
2. Death:
Hireling của chúng ta cũng có thể chết, ko bất tử. Hireling có thể chết do monster giết chết.
Hireling có thể chết từ poison nên lưu ý điều này.
Vì rất trung thành với chủ, nên khi char của ta chết nó cũng sẽ chết theo.
Mỗi khi hireling của bạn chết, bạn có thể hồi sinh lại nó bằng cách nói chuyện với các NPC cho thuê hireling. Bạn không cần phải đến đúng Act, đúng cấp độ normal, nightmare hay hell mà bạn đã thuê nó, bạn có thể hồi sinh lại nó ở bất kỳ NPC cho thuê hireling ở bất cứ Act, cấp độ nào. Ở act4, không thể thuê hireling nhưng lại có thể hồi sinh được nó từ NPC Tyrael.
Maximum tiền bạn bỏ ra sẽ là 50000 gold khi hồi sinh Hireling.
IV. HIRELING phù hợp với mỗi Character:
Với caster, bạn hãy dùng hireling như Mer, Barbarian, có khả năng càn quét tốt, giúp bạn an toàn trước một số lượng quái vật đông.
Với các char sử dụng Summon,hireling với các aura hỗ trợ cục tốt của mình, đồng thời có khả năng sử dụng các Polearm runeword mang thêm nhiều aura khác là sự lựa chọn tốt nhất.
Với các melee attacker, dùng hireling Mer, Rogue, Barbarian hỗ trợ tốt về mọi mặt, Bar giúp stun, bash, Mer có aura hỗ trợ, Rogue với Inner sight trừ damage đối phương.
Ranger, trapper như Assasin, Amazon, sử dụng hireling, Barbarian để tank với monster, giúp việc combat tốt hơn.
1. Cơ Bản:
- arealvl: level của một vùng nhất định cấp càng cao thì arealevel sẽ càng cao. Mob trong vùng này có lvl thấp nhất bằng arealevel.
- alvl: affix level. Nghĩa là các prefix và suffix của item a lvl sẽ xác định item đó có những dòng option nào.
- clvl: level của character. Cái này chỉ quan trọng khi gamble
- ilvl: level của chính item. Mỗi item có 1 level riêng và có thể xác định bằng cách xem level của con mob rớt item này (dùng c3po là để xem)
- mlvl: level của mob. mlvl sẽ dùng để xác định nó sẽ drop item có ilvl cao hay thấp.mlvl luôn lớn hơn hoặc bằng với a lvl. Các con mob champion, ghostly, ... có mlvl = a lvl + 2. Random super unique và minion đi theo có mlvl = alvl + 3. Các boss và super unique sẽ có mlvl riêng.
- qlvl: quality level của item. qlvl dùng để xác định item này có thể những prefix, suffix gì.
2. Magic Finding:
MF chính là cơ hội tìm item của bạn. MF của bạn sẽ tăng khi bạn mang trên người một món đồ có dòng "Better Chance of Getting Magic Item". MF cao thì rate rớt magic+set+unique cũng cao theo
Sau đây là công thức tính MF:
Uniques: MF * 250 / (MF+250)
Sets: MF * 500 / (MF+500)
Rares: MF * 600 / (MF+600)
Magic:= MF
Nghĩa là khi bạn đang mặc đồ trên người có tổng cộng MF là 100% thì cơ hội bạn nhặt được unique items sẽ tăng 1000*250/(100+250)=20%. Sets thì tăng 33.3% và rare thì tăng 37.5%.
Ngoài ra số lượng người chơi trong room cũng ảnh hưởng đến mf, nếu ofline gõ player8 sẽ có dc rate cao nhất nhưng mobs cũng mạnh hơn. Mỗi khi bạn đánh một con mob thì game sẽ xác định nó có drop cái gì ra cho bạn không,càng nhiều người chơi thì khả năng mob drop item sẽ càng cao. Lưu ý là cái này chỉ ảnh hưởng đến số lượng, không ảnh hưởng đến chất lượng item, nhưng rune thì khác
Khi bạn đánh chết một con mob, game sẽ xác định nó có drop 1 item hay không. Nếu bạn có thì máy sẽ xem nó là item gì, lọa nào, phù hợp với mlvl hay ko, tính thêm mf của bạn vào để xem là unique hay set hay rare hoặc magic, trắng.
Các item khi rớt ra sẽ có khoảng 5% có dòng Ethereal, tănng 50% enhanced damage nếu item là vũ khí hoặc 50% enhanced defense nếu như item là armor, helm,... vv. Những item có dòng "Indestructible" là ko hư hỏng, durabity của nó sẽ ko rớt xuống, 1 số item luôn có cái này, 1 số khác như cái shadow killer vừa có eth vừa có ind , dame gấp đôi mà ko bị hỏng.
3. The Pit:
Pits là những vùng co arealvl = 85 Các quái vật + hòm đồ tại đây có lvl tối thiểu = 85.
Act 1: The mausoleum (ngay chỗ quest 2).
Act 1: Pits (cái hang chỗ tamoe highland).
Act 2: Ancient Tunnel (tìm ở Lost City).
Act 4: River of Flame và Chaos Sanctuary.
Act 5: Từ World Stone Keep trở đi.
Như các bạn thấy thì có lẽ 3 vùng đầu tiên là dễ run mf nhất vì lý do mob ở A1 va A2 yéu hơn cái pits kia
- Andariel (Nightmare và Hell): con tốt nhất để run Stone of Jordan (Nightmare). Ở Hell thì đây là con rớt bul cao nhất.
- Council (Hell): Trên 3 unique monster, dễ đánh, run nhanh, rớt rune khá tốt.
- Mephisto (Hell): Đây là con boss dễ giết nhất, ko quá mạnh, máu ít, hơn nữa sor có thể dùng moat trick để lùa kẹt con này, chi tiết sẽ nói sau.
- Pindleskin (Hell): Con này khá dễ chịu, ù lỳ, dễ giết. 1 pin run chỉ mất 20-30 giây. Các bạn có thể làm hơn 100 pin run trong 1h. Con này nằm ở nik temple, chỗ làm q4 ạ, lưu ý là để có thể run con này thì KO DC LÀM Q4 vì làm xong hoặc lấy wp thì cái red portal sẽ mất--->hết run
- Baal (Nightmare và Hell): Đương nhiên là con có drop rate tốt nhất game nhưng gặp dc con này khá là lâu, gần 6' 1 lần run
- Countess : drop rune rất tốt và nếu bạn có MF cao thì countess cũng sẽ drop một vài món đáng giá đấy. Dưới đây là một bảng nho nhỏ về khả năng drop rune khi run countess:
Lo - 0.000312%
ohm - 0.000468%
vex - 0.000546%
gul - 0.000819%
ist - 0.074436%
mal - 0.111654%
um - 0.130038%
pul - 0.195056%
Chaos sanc cũng là 1 pit nhưng chắc chỉ có hammer din là run dc vì đám này khá trâu, đánh đủ loại element, lại có curse ==, đặc biệt là iron maiden và amp dame.
Rune Finding:
Phần 1: Sơ lược về rune
Rune là một dạng item đặc biệt của Diablo II. Nó giống với gem và jewel nhưng điểm khác biệt là có thể tạo nên một item có nhiều tính năng đặc biệt bằng cách chọn đúng rune và dùng đúng item. Ngoài ra còn một điều cần lưu ý là khả năng drop rune không ảnh hưởng bởi MF của char. Nó chỉ phụ thuộc vào mlvl của mob. Cụ thể như sau:
mlvl Rune có thể drop:
66 Vex
69 Lo
74[75] Ber
78[79] Cham
83[84] Zod
Con số trong ngoặc đơn là áp dụng cho mob đánh melee. Nghĩa là mob melee có mlvl 75 thì mới có thể drop Ber rune. Càng nhiều player trong một game thì khả năng drop rune càng cao. Khi bạn săn rune thì luôn luôn nhớ một điều: kill càng nhiều mob lvl cao càng tốt. Mọi mob lvl cao đều đáng giá như nhau và nếu bạn kill hết thì khả năng drop rune sẽ cao hơn. Phần tiếp theo là các chiến lược săn rune.
Phần 2: The Countess
Giới thiệu một chút về Countess. Countess có mlvl 82 và TC 66. TC 66 cho phép countess drop tối đa Lo rune và các món dễ thương khác như thunderstroke, ormus robe, mara,... v.v. Ngoài ra countess còn có khả năng drop rune đặc biệt, cho phép drop đến Ist rune. Khi Countess chết, đầu tiên game sẽ kiểm tra xem countess drop ra bao nhiêu item (tối đa là 5, và cái này gọi là "no drop check").
Nếu như countess drop ra đủ cả 5 item thì game sẽ ngừng không check nữa và có nghĩa là special rune check của countess sẽ bị bỏ qua.
Nếu như countess drop ít hơn 5 item thì special rune check sẽ được "để ý" đến nhưng tối đa không quá 3 rune.
Nếu như bạn còn chưa hiểu thì tôi sẽ giải thích thêm như sau: khi countess chết thì no drop check đầu tiên sẽ bắt đầu. Nếu như no drop check thất bại thì nghĩa là countess drop ra 1 item như các loại mob khác.
Nếu no drop check thành công thì special rune check vào cuộc. Sau đó thì tiếp tục no drop check thứ 2 và điều này lại diễn ra 5 lần để countess drop cho bạn 5 item.
Tối đa có 3 special rune check. Khả năng "no drop" cho 1 game solo là khoảng 26%. Khi bạn chơi nhiều người thì khả năng này giảm xuống nên rất có thể special rune check sẽ không được check.
Vì vậy: Khi có ý định run countess thì bạn nên solo là tốt nhất.
Tiếp theo là về các loại rune countess có thể drop. Cái này chia ra làm 2 loại: regular (cái "no drop check" ở trên ý) và special(cái này là khả năng drop rune riêng của Countess).
Tôi chỉ đề cập ở cấp Hell vì Nightmare và Normal không đáng để ta quan tâm. Ở cấp này thì Countess drop rune cao nhất là Lo cho regular và Ist cho special.
Bảng dưới đây là toàn bộ khả năng rune có thể drop từ Countess:
Lo - 0.000312%
ohm - 0.000468%
vex - 0.000546%
gul - 0.000819%
ist - 0.074436%
mal - 0.111654%
um - 0.130038%
pul - 0.195056%
lem - 0.259175%
fal - 0.388763%
ko - 0.514776%
lum - 0.772164%
io - 1.015448%
hel - 1.523172%
dol - 1.976007%
shael - 2.964010%
sol - 3.744013%
amn - 5.616020%
thul - 6.126567%
ort - 9.189850%
ral - 8.752238%
tal - 13.128357%
ith - 10.502686%
eth - 15.754029%
nef - 15.003837%
tir - 22.505755%
eld - 27.006907%
el - 40.510360%
Như đã nói ở trên, Lo rune thuộc vào regular drop nên khi bạn chơi 1 game đông người thì khả năng drop sẽ cao hơn. Cụ thể khả năng drop Lo rune trong 1 game 8 players là 0.00056%.
Vì điều này nên khi bạn muốn tìm Lo rune thì chơi 1 game đông người khả năng thành công sẽ cao hơn. Tuy nhiên nếu càng đông thì khả năng drop rune từ special rune check sẽ càng thấp.
Nếu bạn nghĩ mình may mắn thì hãy chơi 1 game 8 người để run Countess. Còn nếu bạn theo trường phái "ăn chắc mặc bền" thì solo là tốt nhất.
Riêng tôi vẫn ủng hộ solo vì tỉ lệ dể cube từ Ist lên Lo chỉ là 1/16.
P/S: Thông số trên là của LoD gốc, với D2VN chắc có thay đổi đôi chút, nhưng mình nghĩ là không nhiều.
Các character run tốt nhất:
Hammerdin: chaos sanc: mobs ở đấy immune cả 4 nguyên tố, lại có iron maiden và lower rs.
BlizSor: Mep, ancient turnel, có thể run thêm andariel nhưng khá lâu và nguy hiểm.
FireSor: Mep, Andariel ( cực nhanh), con andariel rs fire -50, cực lý tưởng với firesor.
LightSor: Pin,Shrek, Edrick, các super unique, đông minion, yếu máu (nếu mang infi thì vẫn run chaos sanc tốt).
Winddruid: từ spider forest đến lower kuzard, mobs ở đây rất đông nhưng ít máu, hoàn hảo cho wind.
Draw Damage (Hiển thị Damage có thể chỉnh màu theo ý thích)
Auto (Đã có thêm Auto Buff của Barbarian, Auto Cast Summon của các Character có Summon mỗi khi Summon của bạn chết)
Map Hack: Đang Update thêm..
Tính năng mở rộng :
Tính năng mở rộng
Display Damage Settings :
Display Damage Settings
- Display Damage : Hiển thị Damage.
- Display Damage Avoid : Hiển thị Damage bị Miss (Avoid là né tránh).
- Display Damage Style : Hiển thị Màu Damage (Fire Cold Light - Đỏ Xanh Vàng).
- Display Damage Fading : Hiển thị Damage bị ẩn.
Hot Key Settings :
Hot Key Settings
Phím tắt của từng chức năng: (ví dụ : Bind phím J)
- Transmute : Dùng để Gộp công thức của Cube
- Gamble Refresh : Reset Gamble (Ví dụ: ở ông Gheed)
- Trade Refresh : Reset Trade với Users khác
- View Socket Base : Đè phím sẽ hiển thị Max Socket của Item
Interface Settings :
Interface Settings
- Monster Life Bar : Hiển thị thanh máu của Quái.
- Monster Name : Hiển thị Tên của Quái
- Monster HP : Hiển thị Số máu của Quái
- Players Life Bar : Hiển thị thanh máu của Player
- Players Name : Hiển thị tên của Player
- Buff/Debuff : Hiển thị Buff đang được Active lên Player
- Draw Player : Tắt hiển thị trang bị của Player
- Draw State Me : Tắt hiển thị State trên người của Player
- Draw State Player : Tắt hiển thị State trên người chơi khác
Other Settings :
Other Settings
- Full Screen : Chế độ toàn màn hình
- Lock Mouse : Khóa chuột trong Phạm vi của Game
- Auto Pick Gold : Tự động nhặt vàng
- Disable CTC Client : Tắt chế độ Chance To Cast
- Hide Announcement : Ẩn Thông Báo
- CPU/FPS Fix : Dành riêng cho máy yếu nên bật để tối ưu hóa Game
- Cache Memory : Sử dụng Ram Server để lưu trữ (Ưu tiên máy yếu)
- Increase Frame Drawn : Làm mượt Frame nhân vật
Hot Keys Teleport :
Hot Keys Teleport
- Draw Path: Đường vẽ tới Quest
- Draw Destination: Đường vẽ tới Waypoint
- CP to Cave: Đường vẽ tới hang động - temple..... bất kỳ gì là đường thứ 2 trong Maps
- Display Messages : Hiển thị thông báo Active Teleport
Next Tele : Điểm tới tiếp theo (Bind nút bất kỳ nếu bạn dùng Laptop)
Other Tele : Điểm tới Quest trong Map (Bind nút bất kỳ nếu bạn dùng Laptop)
Waypoint Tele : Điểm tới Waypoint của Map (Bind nút bất kỳ nếu bạn dùng Laptop)
Prev Tele : Điểm lùi của Map - Khi bạn cần Teleport lùi về Map trước đó (Bind nút bất kỳ nếu bạn dùng Laptop)
Nếu các bạn từng chơi các game như VLTK MU thì sẽ biết. Để tăng thêm trải nghiệm và có nhiều content hơn mỗi mùa D2VN sẽ đem thêm một lần chuyển sinh để tăng thêm sức mạnh có thể đi những phụ bản tiếp theo của game.
Điều khiện để chuyển sinh:
Nhân vật của bạn phải có 10.000 SOUL để mua.
Nhân vật của bạn phải đat level 90.
Token mua ở D2VN Shop -> Soul Shop -> Giá trị 10.000 SOUL
Để kiếm soul các bạn có thể sử dụng chế độ AFK Soul hoặc trading trên chợ trời.
Phần thưởng khi chuyển sinh:
Reset toàn bộ quest và Waypoint.
Reset về level 1.
+ 200 Life + 2 Skills Points khi bắt đầu.
Có thể tham gia phụ bản mới có nhiều vật thưởng và vật phẩm hay hơn.
Pits ( hay còn gọi là area85 ) là một vùng đất đặc biết mà ở đó tất cả các monster đều có lv85. Đây là một khu vực có monster đều khá dễ đánh và rơi một lượng trang bị khá là tốt vd DIADEM, TROLL BELT, CORONA,…..ngoài ra còn có cả SOUL, CHEST SOUL và cả High Rune. Và vùng area85 này chỉ phổ biến ở ở Hell, và tất nhiên mức độ Normol và Nightmare không hề có.
Đây là một số nơi area85 ở Hell
Gợi ý : khi bạn chạy trên cây cầu từ Upper Kurast qua Tranvincal, đi chếch qua bên trái thì sẽ thấy The Ruined Fane, bên phải là The Disused Reliquary
ACT IV : THE HARROWING
TOWN : PANDEMONIUM FORTRESS
Sơ lược quái : các map Area85 của ACT IV có đủ loại quái immu
The River of Flame :
Gợi ý : tại City of the Dammed ta sẽ tìm thấy lối đi xuống địa ngục The River of Flame ( ngay tại đây chắc chắn sẽ có một way point về làng )
The Chaos Sanctuary :
Gợi ý : nơi đây chính là nơi ta sẽ gặp thiên sứ Hariel và tiến vào lâu đài giết Diablo ( way point cuối của ACT IV nằm ở ngay đây )
ACT V : LORD OF DESTRUCTION
TOWN : HARROGATH
Sơ lược quái : các map Area85 của ACT V có đủ loại quái immu
The Worldstone Keep Level1:
Gợi ý : sau khi hạ gục 3 vị thần giữ cửa sẽ mở được cửa tiến vào khu vực The Worldstone Keep ngay đó
Throne Of Destruction :
Gợi ý : The World Keep có tất cả 3 tầng, đi hết 3 tầng của The Worldstone Keep sẽ đi tới Throne Of Destruction ( nơi đây ta sẽ gặp Baal và đám lâu la của hắn, tất cả đều là monster lv85 cả )
- Là nhiệm vụ mới được mở rộng thêm bởi mod D2TM. - Có tổng cộng 5 Extra Quest đã được thêm.
Hướng dẫn mở Extra Quest:
1. Bấm Q hoặc bật bảng bằng Button Quest.
2. Chọn Icon Extra Quest.
Lưu ý: Chú ý phần Request Souls, trong người luôn phải có đủ Souls để mở Map. Để biết được mình có bao nhiêu Soul hãy chú ý dòng Blood Souls ở đầu Extra Quest nhé.